Tham khảo Thiên_hoàng_Go-Kōmyō

  1. Imperial Household Agency (Kunaichō): 後光明天皇 (110)
  2. Ponsonby-Fane, Richard (1959). The Imperial House of Japan, pp. 115–116.
  3. Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 412-413.
  4. Ponsonby-Fane, p. 9.
  5. 1 2 3 4 Titsingh, p. 412.
  6. Ponsonby-Fane, p. 115.
  7. 1 2 Ponsonby-Fane, p. 116.
  8. 1 2 Meyer, Eva-Maria. (1999). Japans Kaiserhof in der Edo-Zeit, p. 186.
  9. Nihon Ōdai Ichiran là "biên niên sử Nhật Bản", được tairō Sakai Tadakatsu, daimyo của lãnh địa Obama xuất bản bằng kỹ thuật in ấn của phương Tây. Quyền này được dịch ra tiếng Hà Lan, tiếng Pháp vào cuối thế kỷ XIX. Nội dung chủ yếu nói về sự tích các vị vua Nhật Bản, có bản đồ địa lý và các quần đảo tại Nhật Bản thời phong kiến. Xem thêm trong: Hall, John Whitney. Tanuma Okitsugu (1955)., 1719-1788, tr. 94-95; Screech, Timon.(2006). Secret Memoirs of the Shoguns: Isaac Titsingh and Japan, 1779-1822. p. 65
  10. Ponsonby-Fane, p. 116
  11. Titsingh, p. 413.